Danh mục sản phẩm
Phụ kiện thang máy
SẢN PHẨM NỔI BẬT
Tin tức
Thang máy chống cháy nổ
Cập nhật: 11-10-2023 09:44:03 | Tin tức | Lượt xem: 272
Cùng Thang máy ENG tìm hiểu về thang máy chống cháy nổ sau bài viết dưới đây.
Thang máy là một trong những thiết bị khá quen thuộc trong cuộc sống hiện nay. Đây cũng là một trong những thiết bị đòi hỏi tính an toàn khá cao. Thang máy không chỉ sử dụng trong các gia đình. Nó còn được sử dụng ở nhiều không gian và phục vụ nhiều ngành nghề khác nhau. Việc cháy nổ thang máy đối với các ngành tiếp xúc với những vật liệu dẫn nổ luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Hãy cùng Thang máy ENG tìm hiểu về thang máy chống cháy nổ sau bài viết dưới đây nhé!
Có thể nói đối với những ngành đặc thù như công nghiệp hóa chất, luyện kim hay một số ngành công nghiệp khác có một số nơi khá nguy hiểm tồn tại những hỗn hợp khí nổ. Tĩnh điện trên bề mặt các thiết bị điện hay tia lửa điện ở những nơi này cũng như nhiệt và tia lửa sinh ra do va đập cơ học và do ma sát có thể gây ra nổ.
Thang máy khi được sử dụng ở những nơi có hỗn hợp khí dễ cháy nổ cần phải có khả năng chống cháy nổ khá cao. Hay nói cách khác , thang máy chống cháy nổ là những thang máy được sử dụng ở trong những môi trường cháy nổ hay nguy hiểm. Những nơi mà tiềm ẩn khí dễ cháy, bụi, hơi nước và không khí tạo nên những hỗn hợp nổ.
D là ký hiệu phòng nổ
Ex là dấu hiệu phòng nổ
Loại chống cháy d, loại tăng độ an toàn e, loại an toàn nội hạt I, loại áp suất dương p, loại ngân dầu o, loại chứa đầy cát q, loại n n, đúc loại kín m.
Các chất nguy hiểm dễ nổ sẽ được chia làm 3 loại
Với khí nổ loại II còn được chia thàn IIA, IIB, IIC
Rủi ri IIC > IIB > IIA
Bụi nổ III còn được chia thành IIA, IIB, IIC
Loại IIA dùng để chỉ cát kín bay dễ cháy
Loại IIB dùng để chỉ bụi không dẫn điện
Loại IIC dùng để chỉ bụi dẫn điện
Nguy hiểm IIC>IIB>IIA
IIB được dùng để chỉ khí nổ. IIB có thể được suwrdungj trong môi trường hổn hợp nổ được hình thành bởi khí hoặc không khí loại IIB. Nó chủ yếu được chia thành loại I và loại II. Loại I để khai thác mỏ còn loại II được dùng trong nhà máy.
Loại I thiết bị điện mỏ than
Loại II là thiết bị điện được dùng cho tất cả các môi trường có khí nổ. Ngoại trừu dưới lòng đất và trong mỏ than.
Loại II cũng được chia thành 3 loại. Như IIA, IIB, IIC. Thiết bị được đánh dấu IIB có thể được áp dụng trong các điều kiện sử dụng các thiết bị như IIA. IIC được áp dụng cho các điều kiện sử dụng của IIA và IIB.
Lưu ý: Loại I là loại nguy hiểm nhất. Vì nó là khí metan có điểm bắt lửa thấp. Cấp độ chống cháy nổ cấp II bao gồm cả cấp độ III. Trừ khi có nhu cầu đặc biệt, thang máy chở hàng chống cháy nổ thường sử dụng cấp độ IIBT4.
Trong đó T là nhiệt độ.
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
450 độ C |
300 độ C |
200 độ C |
135 độ C |
85 độ C |
Phần nhiệt độ T có thể được giải thích là một số công ty thang máy không chuyên nghiệp không thể nào phân biệt được BT3, BT4, CT3, CT4. Có thể do họ thiếu kiến thức chuyên môn. Hoặc cũng có thể do việc quảng bá trên mạng nói quá lên.
Nhóm nhiệt độ T càng lớn thì mức độ chống cháy nổ càng cao. Trong lĩnh vực thang máy chống cháy nổ thì CT4 sẽ đại diện cho mức cao nhất trong ngành. Bằng cách họ sẽ đưa ra nhiệt độ đánh lửa t. Nhiệt độ bắt lửa chính là nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ thấp nhất mà tại đó hỗn hợp khí hoặc hơi và không khí của chất dễ chát có thể cháy trên bề mặt trong một số điều kiện quy định.
T1: 450 độ C< t
T2: 300 độ C< t 450 độ C
T3: 200 độ C< t 300 độ C
T4: 135 độ C< t 200 độ C
T5: 100 độ C< t 135 độ C
T6: 85 độ C< t 100 độ C
|
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
IIA |
Mêtan, etan, propan, styren, benzen, touen, xylen, trimethybenzen, naphtalen, benzen, cacbon monoxit, phenol, cresol, axeton, metyl axetat, axit axetic, metyl clorua, etyl clorua, dicloetan, diclopropan, clorobenzen, benzyl clorua, allyl clorua, vinyl clorua, triflotoluen, amoniac, axetonitril, trietylamin, anilin, toluidin, pyridin |
Butan, metylcyclobutan, propylene, etylbenzen, cumen, cymene, metanol, etanol, propanol, butanol, cyclohexanon, metyl fomat, etyl axetat, propyl axetat, metyl methacrylat, vinyl axetat, butyl bromua, axetyl etyl axetat, diclo benzen, dicloetylen, clo roetanol, thiophene, nitroethane, methylamine, dimethylamine, diethylamine, n-propylamin, n-butylamin |
Pentan, hexan, heptan, octan, nonan, decan, cyclobutan, cyclopentane, metylcyclopentane, decalin, ethylcyclopentane, nhựa thông, naphtha dầu mỏ, rửa xăng, dầu nhiên liệu, dầu hoảm dầu diesel, rượu amyl, hexanol, xyclohexannol, metylcyclohexanol, etyl bromua, cloropropan, clobutan, axetyl clorua, axit etyl sulfuric, tetrahydrothiophene, cyclohexylamine |
Acetaldehyde, trimethylamine, etyl metyl ete, dietyl ete, dibutyl ete, tetràloetylen |
IIB |
Propylene, cyclopropane, acrylonitril, hydrogen cyanide, khí lò cốc |
Etylen, 1,3-butadien, etylen oxit, 1,2-propylen oxit, 1,4-dioxan, 1,3,5-trioxan, metyl acrylat, etyl acrylat, furan, 1-chloro-2,3-epoxypropan |
Dimethyl été, rượu tetrahydrofurfuryl, crotonal dehyde, acrolein, trtrahydrofuran, hydro sunfua |
|
Vi mạch |
Hydro, khí nước |
Axetylen |
|
Ethylene glycol |
Có thể nói, thang máy chống cháy nổ là một loại thang máy đặc biệt. Việc bảo trì những loại thang máy này cần có kiến thức về chống cháy nổ. Khi bảo trì cần phải có chứng chỉ đủ điều kiện bảo trì thang máy chống cháy nổ. Trình độ chuyên môn của người bảo trì cũng khá quan trọng, ít nhất phải là cấp N.
Bảng thông số kỹ thuật thang máy chở hàng kéo chống cháy nổ
Bảng thông số kỹ thuật này được áp dụng cho tầng 2 đến tầng 6 với chiều cao là 20 mét. Đối với thang máy chống cháy nổ 3,2 tấn khi hạ dưới 8 mét tương đương với dưới 3 tầng thì tốc độ thang máy sẽ là 0,25 m/s.
Với các thông số kỹ thuật khác được quy định như sau. Với thang máy không có hướng dẫn đặc biệt tốc độ chạy của thang máy sẽ là 0.5m/s. Xe nâng được sử dyngj nếu tải trọng là 3200kg. Nếu tải trọng dưới 3000kg thì không được sử dụng xe nâng.
Trọng tải |
Kích thước xe (rộng*cao*sâu) |
Phương pháp mở cửa |
Kích thước mở cửa (chiều rộng*chiều cao) |
630kg |
1100*1450*2250 |
Tránh sang một bên |
1100*2100 |
1000kg |
1300*1750*2250 |
Tránh sang một bên |
1300*2100 |
1600kg |
1600*2000*2250 |
Gấp đôi chia đôi ở giữa |
1500*2100 |
2000kg (2 tấn) |
1800*2250*2250 |
Gấp đôi chia đôi ở giữa |
1500*2100 |
2500kg (3,2 tấn) |
2000*2450*2250 |
Gấp đôi chia đôi ở giữa |
2200*2100 |
3200kg (3,2 kg) |
2200*2600*2450 |
Gấp đôi chia đôi ở giữa |
2200*2300 |
5000kg (5 tấn) |
2400*3600*2450 |
Gấp đôi chia đôi ở giữa |
2300*2300 |
6000kg (không chuẩn) |
2600*3800*2450 |
Gấp đôi chia đôi ở giữa |
2400*2300 |
Thang máy chống cháy nổ bao gồm máy kéo hộp số chống cháy nổ, gấu điều khiển, điều khiển PLC, bộ điều khiển cửa chống cháy nổ, bảo vệ cửa bằng và cảm ứng an toàn. Vách xe phun tấm thép thông thường. Đáy xe chống trượt tấm thép hoa văn. Các loại khác gồm có thép tấm phun sơn, đối trọng composite cũng có thể là đối trọng bằng gang tùy theo yêu cầu của bạn. Thang máy gồm 8 lớp và chiều cao nâng là hơn 30 mét.
Tường tiêu chuẩn khi sử dụng thang máy chống cháy nổ là thép không gỉ chân tóc 1,2mm, 1,5mm, 2.0mm. Cái này có thể tùy chọn với giá bổ sung. Mái thép là mái thép không gỉ, sàn cũng bằng thép không gỉ, cứu hộ khẩn cấp trong trường hợp mất điện ARD. Nguồn điện ít hơn hoặc bằng 18,5kw. Tủ chống cháy, hộp chống cháy nổ, chuyển mạch nguồn kép và điện thoại chống cháy nổ.
==>Xem thêm Thang máy Hưng Yên
==>Có thể bạn quan tâm Thang máy Hải Dương
- Độ cao không vượt quá 1000m
- Nhiệt độ không khí trong phòng máy tính phải được duy trì trong khoảng từ 0 đến 40 độ C
- Độ ẩm tương đối tối đa trung bình tháng ẩm ướt nhất của nơi vận hành là 85%
- Điện áp nguồn 380+-V7% 50HZ
- Không có khí hoặc bụi dẫn điện trong môi trường có thể ăn mòn kim loại và phá hủy lớp cách điện
- Tuân thủ quy chuẩn quốc gia về vị trí nguy hiểm cháy nổ thuộc vung 2 dIIBT4 loại II
1. Tìm hiểu thông tin thang máy chống cháy nổ và phân tích đặc tính vật liệu của khu vực cháy nổ. Để kiểm tra thang máy chống cháy nổ, trước tiên bạn phải phân tích dữ liệu của nó và có đầy đủ bản vẽ thiết kế, thông tin kỹ thuật, thiết bị thang máy còn phải được ghi sổ chứng chỉ, loại và cấp độ chống cháy nổ chính cũng như tên thương hiệu của thang máy, nhóm nhiệt độ. Đồng thời, cần phân tích môi trường khu vực cháy nổ và đặc điểm của vật liệu nguy hiểm để xác định xem thiết kế, lắp đặt tổng thể và từng phần của thang máy chống cháy nổ có đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật về cấp độ khu vực cháy nổ hay không và mức độ và loại vật liệu nguy hiểm. Các khu vực được chia thành khu vực cấp 0, khu vực cấp 1 và khu vực cấp 2 theo các cấp độ khác nhau. ở khu vực cấp 0, thang máy chống cháy nổ tổng hợp bao gồm các thiết bị điều khiển đặc biệt được thiết kế đặc biệt và các loại an toàn nội tại thường được sử dụng. Khu vực cấp 1 là khu vực có thể xảy ra các loại khí hỗn hợp để nổ. Thông thường, sử dụng thang máy chống cháy nổ tích hợp compsite được các ly với các phòng máy chống cháy nổ áp suất dương, an toàn nội tại và các loại an toàn nội tại hoặc một số phòng máy chống cháy nổ tích hợp đặc biết và được thiết kế đặc biệt thang máy được sử dụng. Khu vực cấp 2 là khu vưc có thể xảy ra nổ khí trong những trường hợp bất thường, nhìn chung thích hợp cho thang máy chống cháy nổ loại báo động hoặc thang máy chống cháy nổ được thiết kế đặc biệt cho tình huống đó.
2. Yêu cầu đối với nguồn đánh lửa, bộ phận chống cháy nổ và bộ phận dễ phát hiện ra tia lửa điện trong hệ thống phòng nổ. Trong quá trình vận hành thang máy chống bạo loạn, các nguồn đánh lửa dễ gây cháy hỗn hợp khí nổ chủ yếu bao gồm phóng điện vầng quang, tia lửa tĩnh điện, tia lửa điện hồ quang và tia lửa điện. Các bề mặt có nhiệt độ cao và nóng cũng có thể dễ dàng hình thành các nguồn bắt lửa, gây ra tia lửa điện thông qua các tác động cơ học như ma sát, va đập. Các bộ phận dễ phát ra tia lửa điện nên được dát bằng vật liệu khong phát ra tia lửa điện như cao su, đồng thau,v.v. Cáp có tiết diện tròn dùng để nối vào hộp nối chống cháy nổ, bề mặt ống abro vệ không được có các vấn đề như lão hóa, khe hở chống cháy nổ đáp ứng yêu cầu kỹ thuât, không tích tụ điện hoặc biến dạng cơ học ở vỏ chống nổ.
3. Yêu cầu đối với thiết bị mạch chính của thang máy phòng nổ. mạch chính của thang máy phải được trang thiết bị có thể cắt nguồn điện nhanh chóng. Tiết diện của dây nối đất nối bộ phận nối đất với đường trục nối đất phải lớn hơn 1/3 tiết diện dây pha và nên sử dụng dây mềm nhiều sợi. Sau khi vào phòng máy tính, dây trung tính và dây nối phải luôn được tách biệt và điện trở của thiết bị nối đất không được lớn hơn 4Ω.
Trên đây thang máy ENG đã cho các bạn hiểu kỹ hơn về thang máy chống cháy nổ. Hy vọng những chia sẻ ở trên sẽ là những chia sẻ đầy hữu ích dành cho mọi người để biết thêm thông tin về loại thang máy này.
Tại Công ty thang máy ENG có cung cấp, thi công lắp đặt thang máy chống cháy nổ. Với những sản phẩm chính hãng. Cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tay nghề cao. Chắc chắn chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm cũng như dịch vụ tốt nhất.
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
THANG MÁY NĂNG LƯỢNG
CNHP: 216 Lô 9 Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng
CNTB: Khu phố Bao Trình thị trấn Diêm Điềm - Thái Thụy - Thái Bình
CNQN: số 1 Đặng Dung, Hạ Long, Quảng Ninh
Tel: 0225.883.09.86
Hotline: 0707.216.888
Email: e@esejsc.com.vn
Website: https://thangmaynangluong.com.vn/
VĂN PHÒNG CHÍNH
Địa chỉ: 216 Lô 9 Đằng Hải Hải An Hải Phòng
Email: e@esejsc.com.vn
Tel: 0913.353.329
Hotline: 07072.216.888
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Địa chỉ: 1 Đặng Dung , Hạ Long, Quảng Ninh
Email: e@esejsc.com.vn
Tel: 0225.8830986
Hotline: 0707.216.888
CHI NHÁNH CÁT BÀ
Địa chỉ: Số 75 Phố Tùng Dinh, Thị trấn Cát Bà, Huyện Cát Hải, TP Hải Phòng
Email: e@esejsc.com.vn
Tel: 0225.8830986
Hotline: 07072.216.888
VĂN PHÒNG TẠI THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN
Địa chỉ: Khu phố Bao Trình thị trấn Diêm Điền - Thái Thụy - Thái Bình
Email: e@esejsc.com.vn
Tel: 0225.8830986
Hotline: 0707.216.888