header

Tin tức

Tìm hiểu về các tiêu chuẩn phòng nổ

Cập nhật: 13-01-2024 02:31:46 | Tin tức | Lượt xem: 57

Hãy cùng Thang máy ENG tìm hiểu về các tiêu chuẩn phòng nổ sau bài viết dưới đây nhé!

 

Ngành công nghiệp chống cháy nổ khá được quan tâm trong thời gian gần đây. Việc phòng chống cháy nổ ngày càng có yêu cầu khắt khe hơn từ các cơ quan quản lý Nhà nước. Nếu như trước đây tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ thường chỉ có tại ngành mỏ hay khai thác than. Tuy nhiên xã hội càng phát triển thì các tiêu chuẩn phòng nổ còn được các ngành khác quan tâm và áp dụng các tiêu chuẩn phòng nổ theo quy định vào thực tiễn cuộc sống. Có thể kể đến đó là các nhà máy hóa chất, các công ty xăng dầu, nhà máy công nghiệp…

Tiêu chuẩn phòng nổ là gì?

Tiêu chuẩn phòng nổ chính là một loạt các ký hiệu được ghi trên nhãn hoặc thân của những thiết bị điện. Nhìn vào những ký hiệu đó ta có thể biết được rằng nó có thể lắp đặt được trong môi trường và điều kiện cụ thể như thế nào. Mục đích là để đảm bảo an toàn cũng như tuân thủ các quy định của Nhà nước.

==>Xem thêm Thang máy Quảng Ninh

Tìm hiểu về các tiêu chuẩn phòng nổ

Tiêu chuẩn phòng nổ hiện nay được chia làm 3 nhóm cụ thể:

  • Nhóm I: Thiết bị điện được sử dụng trong các mỏ khai thác than dưới lòng đất. Đây là những nơi rất dễ xảy ra khả năng cháy nổ do khí metal hay các bụi than.
  • Nhóm II: Thiết bị điện được sử dụng hay thiết kế trong môi trường khí nổ không phải mỏ than. Có thể kể đến như kho hóa chất hoặc kho xăng dầu…
  • Nhóm III: Thiết bị điện được sử dụng và thiết kế trong những môi trường bụi nổ không phải là mỏ

Nhóm I là nhóm được sử dụng tại các mot dưới lòng đất. Đây là những nơi có khí metal rất dễ gây nên các vụ nổ. Còn nhóm II và nhóm III được lắp đặt tại những môi truwonfg có khí dễ cháy nổ và bụi nổ theo thực tế sử dụng.

Thiết bị điện nhóm II sẽ được chia thành IIA, IIB và IIC theo đặc tính cũng như bản chất nổ. Đồng thời nó còn phụ thuộc vào khả năng bắt cháy của khí dễ cháy mà thiết bị có thể được lắp đặt. Phân mục này sẽ dựa vào khoảng cách an toàn thử nghiệm tối đa ( MESG) hoặc có thể là dòng đánh lửa ( EIC) tối thiểu. MESG sẽ là chiều rộng khe hở lớn nhất giưa hai phần của buồng thử nghiệm với những khe hở có thể điều chỉnh của đường dẫn ngọn lửa dài 25mm. Sự bắt lửa bên trong hỗn hợp nổ sẽ không được lan truyền ra bên ngoài trong điều kiện thử nghiệm. MIC sẽ là tủ số giữa dòng điện đánh lửa tối thiểu để đốt cháy khí hoặc hơi thử nghiệm so với khí metal ở trong phòng thí nghiệm.

Thiết bị điện nhóm III cũng được chia thành IIA, IIB và IIC được phân loại theo bản chất của bầu khí quyển và bụi nổ mà nó sử dụng

  • Nhóm IIA: Bụi bay dễ cháy
  • Nhóm IIB: Bụi không dẫn điện
  • Nhóm IIC: Bụi dẫn điện

Đọc và hiểu các ký hiệu của tiêu chuẩn phòng nổ

  • Ex i ( Intrinsic safety – Bảo vệ an toàn từ bên trong. Ở Việt Nam còn gọi là an toàn tia lửa): Các thông số mạch điện sẽ được điều khiển để giảm năng lượng phát sinh tia lửa dưới mức có thể đốt cháy được hỗn hợp nhiên liệu.

+ ia: Đảm bảo cho thiết bị không gây ra cháy nổ khi có sự cố xảy ra. Nó phù hợp sử dụng trong Zone 0

+ ib: Đảm bảo thiết bị không gây ra cháy nổ khi có sự cố của một thành phần lỗi xảy ra. Nó được sử dụng trong Zone 1 hoặc Zone 2

+ ic: Chỉ sử dụng duy nhất trong Zone 2. Nó luôn đảm bảo trong điều kiện hoạt động bình thường không gây cháy nổ.

==>Có thể bạn quan tâm Thang máy Hưng Yên

Các tiêu chuẩn phòng nổ bạn nên biết

Lưu ý: Phương pháp này không bảo vệ hoàn toàn đối với vật dẫn điện hoạt động quá nhiệt hoặc kết nối

  • Ex d( Flameproof – Bảo vệ chống nổ hay phát sinh tia lửa ra ngoài). Các phần tử phát sinh ra tia lửa sẽ được chứa trong một hộp. Nó sẽ có khả năng ngăn chặn không cho tia lửa này phát sinh ra ngoài hộp dù có sự nổ xảy ra bên trong hộp.
  • Ex e( Increased safety – bảo vệ gia tăng độ an toàn) : các thành phần trong phương pháp này được thiết kế để làm giảm sự phát sinh ra tia lửa điện. Nó còn có thể giảm sự hỏng hóc có thể phát sinh ra tia lửa. Phương pháp này có thể sẽ được thực hiện để giảm nhiệt độ của thiết bị, đảm bảo việc tiếp xúc điện tốt, gia tăng độ cách điện. Nó có khả năng giảm khả năng xâm nhập của hơi ẩm và bụi bẩn.
  • Ex m( Encapsulation – Bảo vệ bao bọc bên trong) những thành phần có khả năng tạo nên tia lửa sẽ được bao bọc bởi chất dẻo nhân tạo. Nhiệt độ bề mặt của nó cũng được điều khiển thấp hơn yêu cầu. Sự phá hủy hoặc quá nhiệt của các thành phần này sẽ được ước định và để phòng tối thiểu hóa đến sự bảo vệ.

+ ma: Sử dụng tring Zone 2,1, 0

+mb: Sử dụng trong Zone 1, 2

+ pz: Sử dụng trong phạm vi Zone 2 và những khu vục bình thường

  • Ex q( Powder filling – Bảo vệ theo kiểu lấp đầy 1 hợp chất vào hộp) Kỹ thuật này sẽ đòi hỏi các phần tử phát sinh ra tia lửa đặt trong 1 hộp chứa đầy các hạt thủy tinh hoặc thạch anh. Những hạt này sẽ bít kín hộp giúp hơi nóng được giữ lại và không thoát ra ngoài. Phương pháp này giúp bảo vệ bộ pin công suất lớn. Nó thường được sử dụng trong các thiết bị có cấp bảo vệ Ex e.
  • Ex n( Type of prptection- Bảo vệ phát sinh tia lửa) Các điểm nối luôn đảm bảo độ tin cậy tuy không yêu cầu cao như Ex e. Ở những nơi bề mặt bên trong nóng hơn cấp nhiệt độ yêu cầu thì cần được bao bọc chặt chẽ để ngăn chặn sự thâm nhập của khí gây cháy. Đây cũng là kỹ thuật ngăn sự thoát hơi

+ nA: Bảo vệ theo kiểu thiết bị không phát sinh tia lửa

+ nR: Bảo vệ ngăn sự thoát hơi ra bên ngoài

Các ví dụ cụ thể về những ký hiệu tiêu chuẩn an toàn phòng nổ trên các thiết bị

Với các thiết bị nhóm I

  • Ex d là các thiết bị phòng nổ Ex. Nó được bảo vệ bởi lớp vỏ chống nổ d. Chúng ta có thể lắp đặt các thiết bị thông thường vào bên trong vỏ để bảo vệ và lắp đặt dưới mỏ than.
  • Ex ia I: là thiết bị phòng nổ Ex. Nó được thiết kế với thông số mạch điện được điều khiển giúp giảm năng lượng phát sinh tia lửa. Nó đảm bảo cho thiết bị không gây ra cháy nổ khi sự cố một hoặc 2 thành phần lỗi xảy ra. Nó chỉ phù hợp ở Zone 0
  • Ex d ia: là thiết bị phòng nổ Ex được bảo vệ bởi lớp vỏ phòng nổ d. Nó được sử dụng kết hợp với những thiết bị bên trong. Là thiết bị an toàn tia lửa Ex ia I . Phú hợp sử dụng ở Zone 0

Các thiết bị nhóm II, nhóm III

  • Ex d IIC T6 Gb được hiểu là thiết bị phòng nổ nhóm II. Nó được bảo vệ bởi lớp vỏ phòng nổ d cới khả năng bảo vệ cấp cao nhất IIC. Với lớp nhiệt độ T6< 80 độ C. Nó phù hợp sử dụng ở Zone 1, Zone 2
  • Ex ib IIIC T6 Ga được hiểu là thiết bị phòng nổ nhóm III. Nó được thiết kế với thông số và mạch điện điều khiển dể giảm năng lượng phát sinh tia lửa. Nó luôn đảm bảo cho thiết bị không gây ra cháy nổ khi có sự cố của một hoặc 2 thành phần lỗi xảy ra. IIIC nó chỉ được sử dụng an toàn trong môi trường bụi có khả năng dẫn điện với lớp nhiệt độ T6<80 độ C. Ga cho phép nó được sử dụng trong Zone 0, 1,2

Tiêu chuẩn phòng nổ bạn nên tìm hiểu

 

Trên đây Thang máy ENG đã giúp bạn tìm hiểu về các tiêu chuẩn phòng nổ. Hy vọng sẽ là những thông tin hữu ích dành cho mọi người để có cách ử lý tình huống phù hơp khi có cháy nổ xảy ra.

 

 

VĂN PHÒNG CHÍNH

Địa chỉ: 216 Lô 9 Đằng Hải Hải An Hải Phòng

Email: e@esejsc.com.vn

Tel: 0913.353.329

Hotline: 07072.216.888

CHI NHÁNH QUẢNG NINH

Địa chỉ: 1 Đặng Dung , Hạ Long, Quảng Ninh

Email: e@esejsc.com.vn

Tel: 0225.8830986

Hotline: 0707.216.888

CHI NHÁNH CÁT BÀ

Địa chỉ: Số 75 Phố Tùng Dinh, Thị trấn Cát Bà, Huyện Cát Hải, TP Hải Phòng

Email: e@esejsc.com.vn

Tel: 0225.8830986

Hotline: 07072.216.888

VĂN PHÒNG TẠI THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN

Địa chỉ: Khu phố Bao Trình thị trấn Diêm Điền - Thái Thụy - Thái Bình

Email: e@esejsc.com.vn

Tel: 0225.8830986

Hotline: 0707.216.888

wiget Chat Zalo